Kế Hoạch Giáo Dục Lớp Chồi Năm học: 2017 - 2018

  • Xem: 5.969

Kế Hoạch Giáo Dục Lớp Chồi Năm học: 2017 - 2018

​​
LĨNH VỰC GIÁO DỤC MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC
Phát triển thể chất 1. Phát triển vận động
Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay
  • Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).
  • Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).
- Lưng, bụng, lườn:
  • Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.
  • Quay sang trái, sang phải.
  • Nghiêng người sang trái, sang phải
- Chân:
  • Nhún chân.
  • Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
  • Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.
  • Đi và chạy
  • Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
   
Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
  • - Đi thăng bằng trên ghế thể dục.
  • Đi kiễng gót liên tục 3m.
  • Đi bước lùi liên itếp khoảng 3m
  • Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
  • Chạy 15m trong khoảng 10giây.
  • Chạy nâng cao đùi.
  • Chạy dích dắc.
  • Chạy thay đổi tốc độ, hướng
  • Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 – 4 m
  • Bò dích dắc qua 3 - 4điểm.
  • Bò chui qua cổng.
  • Trườn về phía trước.
  • Ném trúng đích đứng ( xa 1,5m x cao 1,2m).
  • Ném trúng đích ngang (xa 2 m).
  • Đập và bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay.
  • Tung bóng lên cao và bắt bóng.
  • Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn)
  • Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân, trái phải.
  • Bật xa 35-45cm.
  • Bật tách khép chân 5 ô.
  • Bật – nhảy từ trên cao xuống 30- 35cm.
  • Bật liên tục vào vòng.(tách khép chân 5-7 ô)
  • Bật qua vật cản 10-15cm
  • Nhảy lò cò 3 m.
   
Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
  • - Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay.
  • Đan, tết.
  • Xếp chồng các hình khối khác nhau.
  • Xé, dán giấy.
  • Sử dụng kéo, bút
  • Tô vẽ nguệch ngoạc.
  • Cài, cởi cúc.
  2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
  • Biết tên một số thức ăn trong bữa ăn hàng ngày.
  • Biết ăn đa dạng các loại thức ăn.
  • Biết cách ăn để bảo vệ sức khỏe.
  • Biết uống đủ nước.
  • Nhận biết một số dấu hiệu khi bị ốm và cách ứng xử.
  • Làm quen với một số thao tác chế biến đơn giản
   
Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
  • Làm quen 1 số kí hiệu thông thuờng
  • Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi VS, tay bẩn.
  • Chức năng bảo vệ các giác quan,các bộ phận cơ thể
  • Chủ động và độc lập trong 1 số hoạt động vệ sinh quen thuộc
  • Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.,h.vi tốt trong vệ sinh
  • Biết thay quần áo khi dơ,ẩm uớt
  • Biết giữ vệ sinh môi truờng
  • Trực nhật.
   
- Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.
- Có một số hành vi tốt trong ăn uống
- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở
- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…
  • Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống:
  • Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.
  • Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…
  • Không uống nước lã.
  • Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học.
  • Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt....
  • Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
  • Bỏ rác đúng nơi qui định.
   
Biết một số nguy cơ không an toàn và cách phòng tránh
  • Nhận biết phòng tránh nơi nguy hiểm.
  • Nhận biết những đồ vật gây nguy hiểm
  • Nhận biết những hành vi gây nguy hiểm
  • Nhận biết một số ký hiệu khuyến cáo sự nguy hiểm
  • Cách ứng xử với thuốc, hóa chất
  • Cách ứng xủ với người lạ.
  • Cách ứng xử khi đi lạc
  • Cách ứng xử khi xảy ra hỏa hoạn.
  • ​Cách ứng xử tự bảo vệ các bé gái.
Phát triển nhận thức 1. Khám phá khoa học:
Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp sờ, nhìn, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng
  • Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
  • Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
  • Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
  • Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu.
   
Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng
  • Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người
  • Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
  • Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
   
Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.
  • So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
  • Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu.
  • Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia GT
  • So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
  • Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu.
   
Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận.
  • Các nguồn nước trong môi trường sống.
  • Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.
  • Một số đặc điểm, tính chất của nước(Ví dụ: Pha màu , đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh)
  • Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước
  • Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
  • Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
   
Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau
  • Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
  • Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... như:
  • Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên...
  • Hát các bài hát về cây, con vật...
  • Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình.... cây cối, con vật...
  2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.
Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
  • Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
  • So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
  • Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
  • Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
  • Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
  • Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
  • Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).
   
- Sắp xếp theo quy tắc
_Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại.
  • Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi
  • So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc.
  • Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.
   
Đo lường: biết sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
  • Đo lường: biết sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo
  • Đo dung tích bằng một đơn vị đo
  • Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
   
- Nhận biết hình dạng:
+ Chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa 2 hình (tròn và tam giá, vuông và chữ nhật)
+ Sử dụng các vật dụng khác nhau để tạo ra các hình đơn giản
  • So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật
  • Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
  • Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.
  • Định hướng trong không gian và định hướng thời gian
  • Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái).
  • Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối -. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
   
Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
  • Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái).
  • Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối
  3. Khám phá xã hội
Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.
  • Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân
  • Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.
  • Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường
  • Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường
   
Nhận biết một số nghề trong xã hội
  • Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương
   
Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh.
  • Kể tên và đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
Phát triển ngôn ngữ 1. Nghe
Nghe, hiểu lời nói
  • Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
  • Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
  • Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.
  • Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
  • Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
  • Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
  • Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
  • Kể lại truyện đã được nghe.. Kể lại sự việc theo trình tự
  • Kể chuyện có mở đầu, kết thúc
  • Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
  • Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
  • Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
  • Kể lại sự việc có nhiều tình itết
  • Đóng kịch.
  2. Nói
- Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
- Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
- Đọc thuộc thơ, đồng dao, ca dao…
- Kể lại chuyện có mở đầu, kết thúc.
- Kể lại sự việc theo trình tự.
  • Nói rõ để người nghe có thể hiểu được
  • Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,…
  • Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
  • Kể lại sự việc theo trình tự.
  • Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.
  • Kể chuyện có mở đầu, kết thúc
  • Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
  • Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện
  • . Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao itếp.
  • Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
  3. Làm quen với đọc và viết
Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống
  • Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
  • Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”).
  • Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)
   
Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”)
  • Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
  • Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
  • “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
  • Giữ gìn, bảo vệ sách
  • Thể hiện sự thích thú với sách.
  • Biết kể chuyện theo tranh
   
Thực hiện một số qui tắc trong giao tiếp
  • Chăm chú lắng nghe người khác.
  • Không nói leo, không ngắt lời người khác.
  • Không nói tục, chửi bậy.
  • Có hành vi bảo vệ sách.
Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội 1. Phát triển tình cảm
Thể hiện ý thức về bản thân
  • Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân
  • Nói những điều bé thích, không thích
  • Nói được 1 số khả năng và sở thích của của bản thân; bạn bè ; của người thân
  • Làm quen sự khác biệt giữa người khác với mình
  • Biết được một số thông tin về bản thân (con ai? Nhà ở đâu? Tên? Tuổi, điện thoại? giới tính.
   
Trẻ có mối quan hệ tích cực với người lớn
  • Tin cậy và sẵn sàng chi sẻ
  • Biết nhờ sự giúp đỡ của người lớn
  • Biết chào hỏi, lễ phép với người lớn
   
Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân:
  • Độc lập và chủ động trong một số hoạt động quen thuộc
  • Cố gắng hoàn thành công việc được giao đến cùng
   
Trẻ có mối quan hệ với bạn bè
  • Chơi hòa thuận vui vẻ
  • Dễ hòa đồng với nhóm bạn
  • Có nhóm bạn chơi thường xuyên
  • Tuân theo thứ tự luân phiên
  • Chủ động trong giao tiếp
  • Chấp nhận sự phân công của nhóm
  • Trao đổi ý kiến của mình với các bạn
  • Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn
   
Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh:
  • Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
  • Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
  • Kính yêu Bác Hồ.
  • Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
  • Thể hiện trạng thái cảm xúc của trẻ phù hợp với hoàn cảnh
  • Biết kiểm chế hành vi của mình không gây ảnh hưởng tiêu cực đến người khác
  • Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
  2. Phát triển kỹ năng xã hội
Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình
  • Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
  • Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
  • Chờ đến lượt, hợp tác.
  • Quan tâm, giúp đỡ bạn.
  • Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”.
   
Quan tâm đến hành vi bảo vệ môi trường
  • Tiết kiệm nước, điện
  • Giữ gìn vệ sinh môi trường
  • Chăm sóc bảo vệ cây cối
Phát triển thẩm mỹ  
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật
  • Bộc lộ cảm xúc phù hợp (vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng, thể hiện bằng lời nói…) khi nghe âm thanh gợi cảm, bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
   
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình).
Kỹ năng vẽ, trang trí:
  • Phối hợp các đường cong, tròn,lượn
  • Phối hợp các nét cơ bản tạo thành tranh đơn giản.
  • Tô màu nền.
  • Vẽ tranh có bố cục đơn giản
  • Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc
Kỹ năng nặn:
  • Kỹ năng làm lõm, vỗ bẹt.
  • Kỹ năng vuốt nhọn, uốn cong.
  • Nặn sản phẩm có nhiều chi tiết
Kỹ năng cắt:
  • Cắt theo đường thẳng.
  • Cắt theo đường cong tròn.
  • Cắt theo hình vẽ
Kỹ năng gấp:
  • Gấp đường thẳng, miết đối xứng..
Kỹ năng xé:
  • Xé theo đường thẳng, đường cong , xé theo hình.
  • Sử dụng kỹ năng xé dán tạo thành bức tranh
Sáng tạo
  • Tìm kiếm lựa chọn các NVL để tạo ra sản phẩm theo ý thích .Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
  • Nói lên ý tưởng của mình
  • Đặt tên cho sản phẩm
   
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật âm nhạc
Nghe:
  • Nhạc hát ru, nhạc cổ điển
  • Nhạc thiếu nhi, nhạc không lời
  • Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca
  • Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
  • Chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc.
Hát
  • Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
  • Hát diễn cảm – tự nhiên
Vận động
  • Theo nhạc Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.
  • Vận động sáng tạo
  • Làm quen với nhạc cụ
  • Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm.
  • Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.
  • Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.
  • Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. Đặt lời theo giai điệu bài hát, bản nhạc quen thuộc ( 1 câu, 1 đoạn )
Hotline Hotline