Kế hoạch giáo dục trẻ 5-6 tuổi năm học 2020-2021
- Xem: 2.828
LỚP LÁ 2
Lĩnh vực
phát triển |
Mục tiêu giáo dục |
Nội dung giáo dục |
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT | 1. Phát triển vận động: | |
1.1 Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | ||
-Trẻ có thể thực hiện, kiểm soát, phối hợp các động tác phát triển các nhóm cơ lớn và hô hấp. |
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Hô hấp : hít vào, thở ra - Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: +Ngửa người ra sau kết hợp 2 tay đưa lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải, kết hợp tay chống hông hoặc 2 tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau + Nhảy lêm đưa 2 chân sang ngang, nhảy lên đưa một chân về phía trước, 1 chân về sau. |
|
1.2 Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động | ||
- Trẻ thể hiện được kĩ năng vận động cơ bản có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bĩ; Có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động, thực hiện vững vàng, đúng tư thế, biết định hướng không gian. - Trẻ thể hiện sức mạnh, sự dẻo dai của cơ thể. |
Đi và chạy: - Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy gối. - Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi lên, xuống trên ván kê dốc ( dài 2m; rộng 0,3m) một đầu kê cao 0,3m - Đi nối bàn chân tiến, lùi. (T3,5) - Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh - Đi và đập bắt bóng - Đi thăng bằng trên ghế thể dục ( 2m x 0,25m x 0,35m)( CS11) (T11) - Chạy 18m trong khoảng 10s - Chạy nhanh 15m (T9, T12) - Chạy vượt qua chướng ngại vật (T10) - Chạy nhanh 15m (T9) - Đi trên đường hẹp về nhà (T10) - Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh (T3,4,5) - Bước dồn ngang trên ghế thể dục (T5) Bò, trườn, trèo: - Bò dích dắc qua 7 điểm (T5) - Bò bằng bàn tay và bàn chân ( 4 – 5m) - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. (T2) - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm (T11,12) - Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất (CS4) (T1) Tung, ném, bắt: - Tung bóng lên cao và bắt bóng (T9) - Tung, đập bắt bóng tại chỗ. (T5) - Đi và đập bắt bóng. (T5) - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.(T9,12,2,3) - Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. (T11,4) - Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m (CS3) - Ném trúng đích thẳng đứng (T3) - Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. (T4) - Đập và bắt được bóng bằng 2 tay (CS10) (T2) - Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng (T12) Bật, nhảy: - Bật xa 40 – 50 cm ( T4) - Bật qua vật cản cao 15 – 20cm (T5) - Bật tách chấn, khép chân qua 7 ô (T2,3) - Bật xa tối thiểu 50cm (CS1) (T2) - Bật liên tục qua 5 ô (T9) - Bật liên tục không giẫm vạch (T11) - Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật (T4) - Nhảy lò cò 5m. (T5) - Nhảy xuống từ độ cao 40 cm (CS2) (12,1,2) - Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9) - Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút (CS14). |
|
1.3 Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ: | ||
- Trẻ có thể thực hiện, kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ (các cử động của bàn, ngón tay, phối hợp tay – mắt). Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. |
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay, cổ tay - Bẻ, nắn. - Lắp ráp. - Xé, cắt đường vòng cung. - Tô, đồ theo nét. - Cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, đóng mở phéc – mơ -tuya - Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS6). - Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản (CS7) - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn (CS8). |
|
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: | ||
2.1 Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe: | ||
- Trẻ có một số hiểu biết về món ăn, thực phẩm dinh dưỡng thông thường và ích lợi của của việc ăn uống đối với sức khỏe. |
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (CS19) - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe (CS20) - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (tiêu chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì...) |
|
2.2 Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: | ||
- Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân, tự phục vụ trong sinh hoạt. |
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (CS15). - Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày (CS16). - Tự mặc và cởi được áo (CS5). - Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp (CS17). - Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (CS18) - Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. - Tự xúc cơm ăn gọn gàng, tự xới cơm, chan canh vào bát. Biết lấy cốc rót nước uống không làm nước tràn ra ngoài - Mời cô, bạn khi ăn và ăn từ tốn - Không đùa nghịch, không làm rơi vãi thức ăn - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường - Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy - Ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh - Che miệng khi ho, hắt hơi - Đi vệ sinh đúng nơi quy định - Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, sốt |
|
- Trẻ hiểu biết và đảm bảo sự an toàn cho bản thân; biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. |
- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm (CS21) - Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm (CS22) - Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23) - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. - Nhân biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng - Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép (CS24). - Đội mũ khi ngồi trên xe máy - Đi bộ trên vỉa hè - Không leo trèo cây, ban công - Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm (CS25) - Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc. (CS27) - Không tự ý đi chơi |
|
3. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ | 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. | |
Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. | - Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nghía vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật - Nghe và hưởng ứng cảm xúc ( hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp ) theo bài hát, bản nhạc |
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình. | ||
Có khả năng thể hiện cảm xúc, một số kĩ năng, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc tạo hình. |
- Hát đúng giai điệu bài hát của trẻ em (cs100) Dạy hát: - Ngày vui của bé (T9) - Gác trăng (T9) - Lớn lên cháu lái máy cày (T12) - Bác đưa thư vui tính (T12) - Chú voi con ở bản Đôn (T1) - Em yêu cây xanh (T2) - Bầu và bí (T2) - Đi đường em nhớ (T3) - Mùa xuân đến rồi (T4) - Yêu Hà Nội (T5) - Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng (T5) - Tạm biệt búp bê (T5) - Nghe và nhận ra sắc thái ( vui, buồn, tình cảm tha thiết ) của các bài hát, bản nhạc Nghe hát: - Em yêu trường em (T9) - Đi học (T9) - Chiếc đèn ông sao (T9) - Cái mũi (T10) - Ba ngọn nến lung linh (T11) - Màu áo chú bộ đội (T12) - Lý hoài nam (T1) - Tôm, cua, cá thi tài (T1) - Chị ong nâu nâu (T1) - Khát vọng mùa xuân (T2) - Em đi giữa biển vàng (T2) - Anh phi công ơi (T3) - Mùa xuân ơi (T4) - Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác (T5) - Tre ngà bên lăng Bác (T5) - Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc (cs99) - Nghe các loại nhạc khác nhau ( nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển ) - Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu, thể hiện sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc (cs101) - Hát các bài hát theo chủ đề và các bài hát trong chương trình GDMN - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm bài hát - Vân động nhịp nhàng theo giai điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc với các hình thức ( vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa ) Vận động theo nhạc - Cô giáo miền xuôi (T9) - Năm ngón tay ngoan (T10) - Bà còng đi chợ (T11) - Cô giáo miền xuôi (T12) - Cháu thương chú bộ đội (T12) - Em đi chơi thuyền (T3) Vỗ tay theo tiết tấu chậm - Cá vàng bơi (T1) - Con chuồn chuồn (T1) - Sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp, tiết tấu ( nhanh, chậm, phối hợp ) với bài hát, bản nhạc một cách phù hợp |
|
- Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm ra một sản phẩm đơn giản (cs102) + Tạo hình bạn trai, bạn gái (T10) + Tạo hình con gà bằng các loại quả (T1) + Vẽ con kiến bằng vân tay (T1) + Làm dây hoa làm sinh nhật Bác (T5) - Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, hình dáng, đường nét và bố cục Kỹ năng vẽ - Vẽ áo sơ mi (T10) - Vẽ người thân trong gia đình (T11) - Vẽ lọ hoa (T12) - Vẽ bác nông dân (T12) - Vẽ bác sĩ (theo mẫu) (T12) - Vẽ con kiến bằng vân tay (T1) - Vẽ bông hoa (T2) - Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc (T5) - Vẽ phong cảnh nông thôn (T5) - Vẽ các đồ dùng học tập (T5) - Phối hợp các kỹ năng cắt, vẽ, xé dán để tạo thành một bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối Kỹ năng cắt, xé, dán - Cắt dán đèn lồng (T9) - Cắt dán thuyền trên biển (T3) - Cắt dán ô tô từ các hình hình học (T3) - Cắt dán bầu trời ban đêm (T4) - Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo ra sản phẩm có hình dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối Kỹ năng nặn - Nặn lật đật - Nặn người thân trong gia đình - Nặn cây ăn quả (T2) - Nặn cầu vồng (T4) - Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc ,hình dáng/đường nét và bố cục. |
||
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia hoạt động nghệ thuật: | ||
Yêu thích, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) ; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp. | - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh ,vận động các bài hát, theo bản nhạc yêu thích - Đặt lời theo giai điệu bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn ) - Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm của mình (cs103) - Giữ gìn sản phẩm của mình và bạn |
|
4.PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
|
|
- Trẻ có khă năng lắng nghe, hiểu và nhận ra các sắc thái biểu cảm khác nhau. Thực hiện các yêu cầu trong giao tiếp hàng ngày. - Nghe và kể lại sự việc theo trình tự, kể chuyện sáng tạo với giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. - Sử dụng các phương tiện khác nhau như: lời nói, cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để thể hiện nhu cầu tình cảm của bản thân. - Diễn đạt rõ ràng, sử dụng đúng câu, từ phù hợp với hoàn cảnh. Thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp hàng ngày. - Hứng thú với nhịp điệu, vần điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
|
- Nghe, hiểu lời nói yêu cầu của người khác và phản hồi lại bằng những hành động, lời nói phù hợp trong hoạt động tập thể - Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa - Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi ( CS61 ) |
|
- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi trẻ ( CS64 ) Truyện - Bạn mới (T9) - Câu chuyện của tay phải và tay trái (T10) - Cây rau của thỏ út (T11) - Cô giáo em (T12) - Ba chú lợn nhỏ (T1) - Nàng tiên ốc (T1) - Quả bầu tiên (T2) - Sự tích hoa hồng (T2) - Truyện qua đường (T3) - Giọt nước tí xíu (T4) - Sự tích Hồ Gươm (T5) - Cây tre trăm đốt (T5) - Ai ngoan sẽ có quà (T5) - Thỏ con đi học (T5) Thơ - Cô giáo của em (T9) - Mẹ của em (T11) - Làm anh (T11) - Cây dừa (T2) - Ảnh Bác (T5) |
||
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu phức, câu mở rộng - Sử dụng các từ hình tượng - Kể lại được nội dung câu chuyện đã nghe, sự việc theo trình tự nhất định (CS71) - Kể lại sự việc theo trình tự - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân , so sánh, tại sao , có cái gì giống nhau, do dâu mà có |
||
|
||
- Nói mạch lạc, rõ ràng ( CS65) - Trao đổi bằng lời nói để thống nhất các đề xuất trong cuộc chơi với các bạn - Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (CS67 ) - Hướng dẫn bạn đang cố gắng giải quyết một vấn đề nào đó - Hợp tác trong quá trình hoạt động, các ý kiến không áp đạt hoặc dùng vũ lực bắt bạn phải thực hiện theo ý của mình - Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện (CS72) - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh - Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân ( CS68 )
|
||
|
||
- Đọc thuộc ca dao, đồng dao, hò ,vè |
||
- Biết ý nghĩa của một số kí hiệu, biểu tượng trong cuộc sống ( CS82) ( T3) - Đọc diễn cảm bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ hò , vè - Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh ( CS79 ) - Nói được tên, hành động của nhân vật, tình huống trong câu chuyện - Kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe và vẽ lại các tình huống nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện - Nói tính cách nhân vật, đánh giá được hành động - Kể chuyện sáng tạo - Đóng kịch - Thay tên mới cho câu chuyện, phản ánh đúng nội dung, ý tưởng của câu chuyện - Thay 1 từ hoặc 1 cụm từ của 1 bài hát - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích |
||
- Làm quen với các từ lễ phép “ cảm ơn”, “ xin lỗi”, “ xin phép”, “thưa”, “ dạ”, “ vâng”,.... - Sử dụng các từ lễ phép, văn minh phù hợp với tình huống - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp: nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, khi người khác đang tập trung làm việc, khi đi thăm người ốm, nói thầm với bạn, bố mẹ... Khi trong rạp hát, đi xem phim công cộng... |
||
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh - Hướng đọc: từ trái sanh phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách - Phân biệt phần mở đầu, phần kết thúc của sách - Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống... ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ... ) - Nhận dạng các chữ cái và phát âm được chữ cái đó Các nhóm chữ cái (o,ô,ơ), (e,ê), (u,ư), (b,d,đ), (h,k), (p,q), (b,p), (y,g), (m,n,l), (s,x), (v,r) (Cả năm) - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên mình - Hướng viết các nét chữ - Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói (CS86 ) - Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc , nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân(CS87) - Làm quen với cách viết tiếng Việt - Hướng viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới, từ đầu sách đến cuối sách - Biết viết tên của bản thân theo cách của mình (CS89 ) - Thể hiện sự thích thú với sách ( CS80) - Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách ( CS81 ) - Đọc theo truyện đã biết ( CS84 ) |
||
5. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC | A. Khám phá khoa học: | |
- Trẻ tò mò và ham hiểu biết thích khám phá, Xem xét và tìm hiểu đặc điểm một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh - Có khả năng quan sát so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý và ghi nhớ có chủ định -Có khả năng phát hiện. Nhận biết mối quan hệ đơn giản và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. -Có khả năng diễn đạt, thể hiện sự hiểu biết về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội về đối tượng bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu. -Có một số hiểu biết ban đầu về con người, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng ; Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh -Trẻ có một số khái niệm sơ đẳng về toán: +Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm , số lượng và đo + Nhận biết: một số hình hình học và định hướng trong không gian +Nhận biết: ban đầu về thời gian + Trẻ thể hiện khả năng suy luận, |
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống (CS113) Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung (CS92) Gọi tên, đặc điểm, lợi ích và tác hại của cây, con vật, hoa , quả... Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật, cây, điều kiện sống, cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây (CS93) - Một số con vật nuôi trong gia đình (T1) - Một số con vật sống trong rừng (T1) - Động vật sống dưới nước (T1) - Các loại côn trùng có ích, có hại (T1) - Một số loại cây khác nhau (T2) - Một số loại quả (T2) - Tìm hiểu một số loại rau (T2) - Tìm hiểu một số loại hoa (T2) - Quá trình phát triển của cây từ hạt (T2)
- Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, phù hợp; sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, sỏi, cát - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng ,đồ chơi - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa + Các mùa trong năm (T4) + Tìm hiểu mùa hè (T4)
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước ( CS114 ) - Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây - Không khí, ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với đời sống con người, con vật, cây - Nhận biết đèn tín hiệu, biển báo giao thông - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại phương tiện giao thông theo 2-3 dấu hiệu + Giao thông đường bộ (T3) + Giao thông đường thủy (T3) + Máy bay, tàu hỏa (T3) + Một số quy định cho người đi bộ (T4)
|
|
+ Tìm số 7, nhận ra chữ số 7, nhận ra chữ số 7, đếm đến 7 (T11) + Đếm đồ vật có số lượng 8, tạo nhóm đồ vật và nhận biết số lượng trong phạm vi 8 (T12) + Đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng (T1) + Đếm và nhận biết số lượng trong phạm vi 10 và gắn số tương ứng (T3)
+ Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8 (T12) + Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10 (T3)
+ Gộp, tách 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 (T10) + Chia 2 phần bằng nhiều cách khác nhau trong phạm vi 8,9,10 (T12, 2,3) + Thêm, bớt, tạo nhóm có 10 đối tượng (T5)
+ Xác định vị trí phía trước – phía sau của đối tượng khác (T5)
+ Đo độ dài đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau (T1)
|
||
- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình (T10) - Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình (gia đình nhỏ hay gia đình lớn), nhu cầu gia đình, địa chỉ gia đình (T11) - Các hoạt động, công việc của các cô bác trong trường - Địa chỉ gia đình, số điện thoại của gia đình - Tên, địa chỉ, những đặc điểm nổi bật của trường , lớp mầm non - Các hoạt động của trẻ ở trường - Họ tên, các đặc điểm của bạn trong lớp - Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi ở địa phương: Trạm y tế, trường Tiểu học, sân bóng, Uỷ ban nhân dân phường... ( CS97 ) - Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh của địa phường, quê hương, đất nước - Tên gọi của nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. Kể được một số công cụ và sản phẩm các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương (CS98) + Tìm hiểu một số nghề truyền thống của địa phương (T12) + Đồ dùng và sản phẩm của nghề (T12) + Tìm hiểu nghề may đo (T12) - Tên gọi, đặc điểm nổi bật và các hoạt động, ý nghĩa của các ngày lễ, hội, sự kiện văn hóa của địa phương, quê hương đất nước - Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát ( CS117 ) - Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình ( CS118 ) - Tìm hiểu về trường tiểu học (T5) |
||
Bài viết khác
-
Kế hoạch giáo dục trẻ 5-6 tuổi năm học 2023-2024 của các Bé Trường mầm non Việt Mỹ
Kế hoạch giáo dục trẻ 5-6 tuổi năm học 2023-2024 của các Bé Trường mầm non ...
-
Kế Hoạch Giáo Dục Lớp Lá Năm học: 2017 - 2018
Kế Hoạch Giáo Dục Lớp Lá Năm học: 2017 - 2018
-
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT / E. Trả trẻ
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT / E. Trả trẻ