CHƯƠNG TRÌNH HỌC NĂM 2020 - 2021 CHO TRẺ 19-24 THÁNG TUỔI
- Xem: 3.468
Nếu mẹ đang quan tâm đến chương trình học cho bé mầm non, từ 19 - 24 tháng tuổi , mời ba mẹ hãy tham khảo bài viết này!
Bài viết bao gồm 3 nội dung chính là: Mục tiêu, nội dung và hình thức giáo dục trẻ lớp Cơm Nát (19-24 tháng tuổi) trong năm học 2020- 2021, tại trường mầm non Việt Mỹ (93-95-97 Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, TP.HCM).
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MĨ
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MỤC TIÊU GIÁO DỤC | NỘI DUNG KẾT QUẢ MONG ĐỢI |
NỘI DUNG GIÁO DỤC TRẺ CƠM NÁT (19-24 THÁNG) |
Phát triển vận động | ||
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi - Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ |
||
- Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay, đưa về phía trước, sang ngang |
Hô hấp: tập hít thở - Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang - Lưng, bụng, lườn: cúi người về phía trước, nghiêng người sang hai bên - Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên (T9,10,11) |
- Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể) |
- Giữ thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8-2m | - Tập đi chạy: + Đi theo hướng thẳng + Đi trong đường hẹp (có mang vật trên tay) + Đi bước qua vật cản - Tập bước lên, xuống bậc thang |
Thực hiện phối hợp vận động tay, mắt: biết lăn-bắt bóng với cô - Thực hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném được khoảng 1,2m, đá bóng lăn xa tối thiểu 1,5m |
- Tập tung, ném: + Ngồi lăn bóng + Đứng ném, tung bóng + Đá bóng |
|
Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản | - Tập bò, trườn: + Bò trườn tới đích + Bò chui (dưới dây, qua vòng (cổng chu)) |
|
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. |
- Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay - Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ |
- Co duỗi ngón tay, đan ngón tay - Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật - Đóng mở nắp có ren - Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông (3-4 hộp) - Xếp chồng 4-5 khối - Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay |
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||
- Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
- Thích nghi với chế độ cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau - Ngủ 1 giấc buổi trưa |
- Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau - Làm quen chế độ ngủ 1 giấc - Tập một số thói quen tốt: + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh + “Gọi” cô khi bị ướt, bị bẩn |
- Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe |
- Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh - Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước) |
- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc - Tập ngồi vào bàn ăn - Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh - Làm quen với rửa tay, lau mặt |
- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn | - Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun…) khi được nhắc nhở - Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế…) khi được nhắc nhở |
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, tránh những nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun…) - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế…) khi được nhắc nhở |
2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MỤC TIÊU GIÁO DỤC | NỘI DUNG KẾT QUẢ MONG ĐỢI |
NỘI DUNG GIÁO DỤC TRẺ CƠM NÁT (19-24 THÁNG) |
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Có sự nhạy cảm của các giác quan |
- Sờ, nắn, nhìn, nghe… để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng |
Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác: - Tìm đồ vật vừa mới cất giấu - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh - Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh - Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi - Nếm vị của một số quả, thức ăn |
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân |
- Bắt chước hành động đơn giản của những người thân - Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi - Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi |
- Nhận biết một số bộ phận của cơ thể con người: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân - Nhận biết tên của bản thân, hình ảnh của bản thân trong gương, đồ chơi, đồ dùng của bản thân. - Nhận biết tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. Bắt chước hành động đơn giản của người thân |
- Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi - Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản |
- Chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn - Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn |
- Nhận biết tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc - Nhận biết tên của một số phương tiện giao thông gần gũi - Nhận biết tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc - Nhận biết một số màu cơ bản (đỏ, xanh) - Nhận biết kích thước (to, nhỏ) |
3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU GIÁO DỤC | NỘI DUNG KẾT QUẢ MONG ĐỢI |
NỘI DUNG GIÁO DỤC TRẺ CƠM NÁT (19-24 THÁNG) |
NGHE | ||
Nghe hiểu lời nói | ||
- Nghe, hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói |
- Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay - Hiểu được từ “Không”: dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”, “Không được sờ!” - Trả lời được các câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?” |
- Nghe và thực hiện được một số yêu cầu bằng lời nói - Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau - Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc - Nghe các câu hỏi “Ở đâu?”, “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì”, “…thế nào?” (“Gà gáy thế nào?”), “Làm gì?”. - Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, truyện kể đơn giản theo tranh |
Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu | ||
- Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu |
- Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi - Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc |
- Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi - Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc |
NÓI | ||
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ - Hồn nhiên trong giao tiếp |
- Nói được câu đơn 2-3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm… |
- Phát âm các âm khác nhau - Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. Nói được câu đơn 2-3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm… - Trả lời và đặt câu hỏi “Con gì?”, “Cái gì?”, “Làm gì?” |
- Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu |
- Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn…) | - Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản (cháu uống nước, cháu muốn…) |
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ, ngữ điệu của lời nói |
- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ | |
LÀM QUEN SÁCH | ||
Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh |
4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MĨ
MỤC TIÊU GIÁO DỤC | NỘI DUNG KẾT QUẢ MONG ĐỢI |
NỘI DUNG GIÁO DỤC TRẺ CƠM NÁT (19-24 THÁNG) |
Phát triển tình cảm (Biểu lộ sự nhận thức của bản thân) | ||
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi | - Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi) | - Nhận biết tên gọi, nhận ra bản thân trong gương, trong hình ảnh - Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh |
Phát triển kĩ năng xã hội | ||
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi |
- Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi - Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh - Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật |
- Giao tiếp với cô và bạn bằng cử chỉ, lời nói - Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh - Tập sử dụng đồ dùng đồ chơi - Quan tâm đến các vật nuôi |
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt |
- Chào tạm biệt khi được nhắc nhở - Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại…) - Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn |
- Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ” - Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại…) - Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn |
Phát triển cảm xúc thẩm mỹ | ||
- Thích nghe hát, thể hiện cảm xúc qua bài hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
- Thích nghe hát và vận động theo nhạc (giậm chân, lắc lư, vỗ tay…) |
- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ - Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc |
- Thích vẽ, tô màu, nặn, xé dán, xếp hình; xem tranh |
- Thích vẽ, xem tranh | - Tập cầm bút vẽ, xem tranh |
- Thích nghe đọc thơ, kể chuyện… |
Bài viết khác
-
KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHO TRẺ 25-36 THÁNG TUỔI NĂM HỌC 2023-2024
KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHO TRẺ 25-36 THÁNG TUỔI NĂM HỌC 2023-2024
-
KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHO TRẺ 25-36 THÁNG TUỔI NĂM HỌC 2020-2021
Mời ba mẹ tham khảo chương trình học của bé 25-36 tháng tuổi tại trường mầm ...
-
Kế Hoạch Giáo Dục Lớp Nhà Trẻ Năm học: 2017 - 2018
Kế Hoạch Giáo Dục Lớp Nhà Trẻ Năm học: 2017 - 2018